Ý NGHĨA CỦA CÁC CON SỐ THEO PHONG THỦY
Ý nghĩa các con số không chỉ dùng để tính toán mà trong quan niệm phong thủy, chúng còn ẩn chứa những ý nghĩa riêng. Chẳng hạn như số 1 có nghĩa là độc nhất, riêng biệt, vị trí đứng đầu. Số 9 tượng trưng cho sự vĩnh cửu và trường thọ. Mỗi con số đều có ảnh hưởng đến đời sống và vận mệnh con người.
I. Khái quát về ý nghĩa các con số
1. Ý nghĩa con số là gì?
Ý nghĩa các con số trong phong thủy chính là nội dung ẩn chứa, các nguồn năng tiềm tàng có ảnh hưởng tới mỗi con người và cuộc sống nhân sinh theo các chiều hướng khác nhau.
Việc phân tích ý nghĩa số có nhiều quan điểm, trường phái khác nhau. Họ đều đưa ra những khái niệm, tính chất về các con số, làm phong phú thêm kho tàng tri thức của số học.
Chính vì thế, nắm bắt ý nghĩa của từng con số mà mình sử dụng là điều vô cùng quan trọng. Giải mã con số một cách chính xác sẽ giúp bạn kích phong thủy, cải vận mệnh cho mình. Và chúng ta cũng có thể nhận được kết quả không như ý nếu luận giải không chính xác.
Hãy nhập đầy đủ thông tin để có kết quả tốt nhất
2. Tìm hiểu về ý nghĩa các con số tốt và số xấu?
- Số cát là gì?
Số tốt là các con số khi đứng riêng và hoặc khi kết hợp với nhau có ý nghĩa tốt đẹp, mang đến những điều may mắn, tài lộc và hưng thịnh. Ví dụ:
-
Số 56: là con số bình an, phát lộc
-
Số 29: nghĩa là mãi tài lộc
-
Số 23: tài lộc cân bằng
-
Số 1102: biểu hiện sự độc nhất vô nhị
-
Số 8648: nghĩa là sự trường thọ
-
Số 8368: phát tài phát lộc
-
Số 5656: tài lộc sinh tài lộc
- Số hung là gì?
Ý nghĩa những con số hung là những con số gắn liền với tai họa, những điều xui xẻo không mong muốn. Cụ thể:
-
Số 78: làm ăn thất bát
-
Số 76: mất lộc, không có lộc
-
Số 44: mệnh tử, không sống lâu
-
Số 13: đen đủi, dễ đoản mệnh
-
Số 4953: 49 chưa qua 53 đã tới
-
Số 1101: nghĩa là chết thảm
-
Số 7749: biểu thị đường sinh mệnh ngắn ngủi
Xem số hợp tuổi #Đầy đủ #Chính xác nhất!
II. Luận ý nghĩa các con số theo phong thủy
1. Ý nghĩa của những con số trong kinh dịch
Luận giải ý nghĩa các con số trong kinh dịch, đòi hỏi người luận giải phải có vốn liếng tri thức cao thì mới luận giải được. Cụ thể như sau:
- Số 1: Quẻ Khảm, phương Bắc, sao Nhất Bạch thuộc hành Thủy. Sao này chủ về đa tài, đa nghệ, giỏi nghệ thuật, học hành tiến tới, thi cử đỗ đạt, có duyên kinh doanh, tài lộc như nước. Nếu không hợp mệnh thì tửu sắc đào hoa, bài bạc hư đốn. Xét theo ngũ hành của các con số, thì con số ứng với quẻ số 1 sẽ hợp với người có mệnh Mộc.
- Số 2: Ý nghĩa của số ứng với Quẻ Khôn, phương Tây Nam, sao Nhị Hắc thuộc hành Thủy, chỉ về thị phi, phiền hà, hùng biện, y dược, nhà đất. Nếu hợp mệnh thì tạo nên những cát lợi trên, ngược lại thì xấu, bệnh tật, tai tiếng, nghèo nàn, xấu tính...
- Số 3: Quẻ Chấn, phương Đông, sao Tam Bích thuộc hành Mộc, chủ về nhân hậu, ham nghiên cứu, học giỏi, thi đỗ, văn hay, tài lộc thịnh mãn. Nếu khắc mệnh thì gặp thị phi, bị bệnh gan mật, tiền bạc túng thiếu, sinh kế gian nan. Ý nghĩa dãy số phụ thuộc rất nhiều vào các quẻ dịch. Bởi nó sẽ quyết định đến sự tốt xấu của số đó.
- Số 4: Ý nghĩa các con số 4 ứng với Quẻ Tốn, phương vị Đông Nam, sao Tứ Lục thuộc hành Mộc, chủ về khoa bảng, công danh, hiền hậu, nhân từ. Nếu hợp mệnh thì cát, khắc mệnh thì xấu
- Số 5: Không quẻ, khu vực trung tâm, sao Ngũ Hoàng thuộc hành Thổ, chủ về tài lãnh đạo, uy quyền, công danh. Nếu khắc mệnh thì bệnh tật, tai ương, nghiện hút, sa đọa, ăn xin, bị bệnh nan y, mãn tính, dễ mắc tù tội hoặc tai nạn thảm khốc
- Số 6: Ý nghĩa con số 6 ứng với Quẻ Càn, phương vị Tây Bắc, sao Lục Bạch thuộc hành Kim chủ về tài lộc, quan chức, danh vọng. Nếu không hợp mệnh thì cô độc, hình khắc người thân, bị bệnh hô hấp, mắc phải hình ngục, lao lý. Ý nghĩa của các con số hợp khắc với từng người khác nhau sẽ mang ý nghĩa rất khác nhau. Chính vì thế, xem ý nghĩa số để chọn số hợp với mình theo phong thủy là vô cùng quan trọng.
Số 7: Quẻ Đoài, phương vị Tây, sao Thất Xích thuộc hành Kim chủ về dũng cảm, sáng tạo, linh hoạt, tài giỏi, có cơ hội phát lớn về tiền bạc. Trường hợp khắc mệnh thì bất lợi, ngỗ ngược phá hoại, hao tốn tiền nong, bị tai nạn thảm khốc do giao thông hoặc đao kiếm
- Số 8: Ý nghĩa số 8 ứng với Quẻ Cấn, phương vị Đông Bắc, sao Bát Bạch thuộc hành Thổ, lợi cho công danh, tiền bạc phát lớn. Trong thời kỳ Hạ Nguyên vận 8 số này tốt cho tất cả mọi người, đặc biệt là người mệnh Thổ, mệnh Kim. Sau này khi vận khí thay đổi, người không hợp hành Thổ dễ bị các bệnh về dạ dày, tiêu hóa, sức khỏe sinh sản bất ổn, bị bệnh mãn tính, nhà xuất hiện người tu hành hoặc trẻ mồ côi. Chính vì thế, xem ý nghĩa các con số cũng cần chọn ngũ hành phù hợp. Không phải giải mã con số tốt là sẽ hợp với tất cả mọi người.
- Số 9: Ý nghĩa của số 9 ứng với Quẻ Ly, phương Nam, sao Cửu Tử thuộc hành Hỏa, lợi cho công danh, quanh minh chính đại, danh vọng lẫy lừng, có quý nhân giúp đỡ, thu nhập, doanh số đều được nhân đôi, nhân ba. Hiện nay sao này là sinh khí nên tốt cho mọi người. Trải qua thời gian, vận khí thay đổi thì những người không hợp hành Hỏa dễ bị các bệnh về máu huyết, tai nạn lửa điện, hỏa hoạn, hư hỏng đồ đạc thiết bị điện tử.
Xem thêm >>>> Sim phong thủy hợp tuổi
2. Ý nghĩa các con số trong tử vi (ngũ hành)
Trong ngũ hành, bát quái, các con số được phân chia theo 8 quẻ Càn - Khôn - Đoài - Cấn - Khảm - Ly - Tốn - Chấn, thuộc các mệnh Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ.
- Số 1: Quẻ Khảm - thuộc hành Thủy
- Số 2: Quẻ Khôn - thuộc hành Thủy
- Số 3: Quẻ Chấn - thuộc hành Mộc
- Số 4: Quẻ Tốn - thuộc hành Mộc
- Số 5: Không quẻ, thuộc khu vực trung tâm, thuộc mệnh Thổ
- Số 6: Quẻ Càn - thuộc hành Kim
- Số 7: Quẻ Đoài - thuộc hành Kim
- Số 8: Quẻ Cấn - thuộc hành Thổ
- Số 9: Quẻ Ly - thuộc hành Hỏa
III. Ý nghĩa của những con số từ 00-99 theo phong thủy
Luận giải chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
IV. Ý nghĩa các con số trong cuộc sống
1.Ý nghĩa số trong biển số xe
Trong văn hóa phương Đông và đa phần người Việt tin rằng biển số xe cũng giống như cái tên của xe. Không chỉ quyết định sự may rủi của chủ sở hữu mà còn biểu thị vận mệnh của chiếc xe đó trong mọi cuộc hành trình.
Để luận giải ý nghĩa của những con số trong biển số xe người ta sẽ dựa vào cách đọc, cách phát âm và ý nghĩa con số trong tiếng Hán để thành thông điệp.
- Số 0: Biểu thị cho sự khởi đầu, bắt đầu, sự khai sinh ra tất cả. Tuy nhiên cũng có thể hiểu đây là sự trống rỗng, bình thường, không có gì nổi bật.
- Số 1: Có nghĩa là độc, tượng trưng cho sự riêng biệt, đỉnh cao tối thượng. Biển số xe tứ quý 1111 mang lại những điều mới mẻ và sức sống mới.
- Số 2: Ý nghĩa các con số đối với số 2 trong biển số xe là mãi mãi và bền lâu. Số 2 cũng là con số “địa thiên thái” chỉ thời vận hanh thông, phúc lành đang đến.
- Số 3: Biển số xe có số 3 có nghĩa là đường tài vững chắc, “vững như kiềng 3 chân”. Con số này biểu thị rằng tài xế luôn vững tay lái trên mọi nẻo hành trình.
- Số 4: Tiếng Hán có nghĩa là “Tử”, ám chỉ sự chết chóc. Vì thế các chủ xe thường tránh số này khi làm biển số. Tuy nhiên nếu là tứ quý 4444 lại đem đến sự thuận lợi, tốt lành cho chủ nhân.
- Số 5: xem ý nghĩa con số 5 là con số trung tâm, tượng trưng cho điều tốt đẹp, sự thăng tiến và sinh sôi. Biển số xe 5 cũng mang đến sự tốt lành và uy quyền cho người sở hữu.
- Số 6: Đây là số đẹp trong biển số mà mọi người đều thích. Số 6 mang ý nghĩa về tài lộc, may mắn. Đặc biệt khi kết hợp với số 8 càng thêm tốt đẹp.
- Số 7: Trong quan niệm phương Đông, số 7 là con số tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ. Theo đạo Phật, số 7 biểu thị quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Vì vậy con số 7 không hẳn là số xấu như mọi người thường nghĩ.
- Số 8: ý nghĩa của các con số 8 mang ý nghĩa là sự thịnh vượng, may mắn và phát tài. Số 8 kết hợp với số 6 là phát lộc. Do đó những biển số xe 68, 86, 8888 cực kỳ có giá trị.
- Số 9: Số 9 là con số lớn nhất trong dãy số một chữ số, mang lại sự bình an và thuận lợi cho chủ xe. Đặc biệt, biển số xe tứ quý 9999 có nghĩa là trường thọ và may mắn. Thường biển số này có giá trị lớn nhất mà ai cũng muốn có được.
[Xem số điện thoại có đẹp không]
2. Tìm hiểu ý nghĩa các con số trong sim điện thoại
Sim điện thoại số đẹp không chỉ gây ấn tượng với người gọi tới mà còn chứa đựng những ý nghĩa tốt đẹp về tài vận cho chủ nhân. Tuy nhiên một số sim có thể là đẹp với người này nhưng xấu với người khác. Điều này khó có thể định nghĩa được. Dưới đây là một vài đặc trưng cần biết khi chọn sim:
- Số 0: Là số âm, thích hợp với phụ nữ.
- Số 9: Ý nghĩa con số ngược với số 0, là dương, thích hợp cho nam giới.
- Số 4: Biểu thị những điều xui xẻo, không may mắn.
- Số 6: Theo Hán tự có nghĩa là “lộc”, là số đẹp ở mọi khía cạnh
- Số 7: Là sự mất mát, số 7 đi liền số 8 bị đọc là thất bát.
- Số 8: Phát tài phát lộc, những người làm cơ quan nhà nước thường không thích vì giống như còng số 8.
Ngoài ra, sim số đẹp thường chứa số tam hoa (3 số trùng nhau) và tứ quý (4 số trùng nhau). Chẳng hạn như 222, 333, 777, 5555, 8888, 9999,...
3. Xem ý nghĩa số trong tình yêu
Trong tình yêu, mỗi con số là những “mật mã” riêng gửi gắm thông điệp giữa hai người.
- Số 0: chỉ danh xưng: bạn, em, anh (như You trong tiếng Anh)
- Số 1: mong muốn
- Số 2: yêu thương
- Số 3: nhớ nhung
- Số 4: đời người, thế gian
- Số 5: chỉ danh xưng: tôi, em, anh (như I trong tiếng Anh)
- Số 6: lộc
- Số 7: hôn
- Số 8: phát, ôm
- Số 9: bền chặt và vĩnh cửu
Ý nghĩa các con số được các bạn trẻ sử dụng nhiều trong tình yêu
-
520 = anh yêu em (em yêu anh)
-
530 = anh nhớ em (em nhớ anh)
-
8013 = bên em cả đời
-
520 999 = anh yêu em mãi mãi
-
529 1314 = yêu nhau một đời một kiếp
-
51880 = anh muốn ôm em
-
51770 = anh muốn hôn em
Xem số hợp mệnh thu hút cát lợi
4. Luận giải ý nghĩa của những con số trong làm ăn
Trong việc làm ăn, kinh doanh buôn bán, các con số có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Những con số góp phần quyết định tài lộc, sự hưng phát, thịnh vượng hay lụi tàn, mất mát của người chủ.
- Số 1: Là vị trí độc nhất, nổi bật nhất
- Số 2: Con số của sự may mắn, tượng trưng cho những thứ có đôi có cặp, thích hợp cho các sự kiện cưới xin, sinh nhật,..
- Số 3: Các con số ý nghĩa biểu trưng cho sự vững chắc và ổn định. Trong lĩnh vực trang trí nội thất, số 3 được ưa chuộng bởi mang lại sự hài hòa, cân đối.
- Số 4: Số không may mắn, trong kinh doanh họ thường ít dùng số này
- Số 5: Số 5 là con số rất tốt cho việc làm ăn, mang đến những điều tốt đẹp, phúc đức và phước lộc.
- Số 6: Số 6 là “Lục”, cách đọc trong tiếng Hán gần giống như “lộc”, là số rất hợp cho người kinh doanh, có ý nghĩa là sinh lộc phát đạt.
- Số 7: Luận ý nghĩa các con số đối với số 7 ám chỉ sự mất mát, thất thoát. Trong kinh doanh họ thường tránh con số này.
- Số 8: Thể hiện sự phát đạt, phát tài, làm ăn gặp nhiều thuận lợi.
- Số 9: Là con số trường thọ và may mắn, biểu trưng cho sự lâu bền và vĩnh cửu cùng năm tháng.
V. Ý nghĩa những con số theo phiên âm
Ý nghĩa của các con số trong nhiều khía cạnh của cuộc sống chủ yếu xuất phát từ ý nghĩa theo phiên âm tiếng Hán Nôm:
- Số 0: phiên âm là Bất, nghĩa là sự bình thường, không có gì ấn tượng
- Số 1: phiên âm là Nhất, nghĩa là độc, riêng biệt
- Số 2: phiên âm là Nhị, nghĩa là sự hài hòa, cân bằng, còn có nghĩa là mãi mãi
- Số 3: phiên âm là Tam, biểu thị đường tài vững chắc
- Số 4: Ý nghĩa của số 4 phiên âm là Tứ, gần âm với Tử, có nghĩa là cái chết
- Số 5: phiên âm là Ngũ, mang đến những điều tốt đẹp, phúc đức
- Số 6: phiên âm là Lục, đọc gần giống với Lộc, nghĩa là tài lộc và sự may mắn
- Số 7: phiên âm là Thất, ám chỉ sự thất bát, mất mát, lụi tàn
- Số 8: phiên âm là Bát, biểu thị sự phát đại, may mắn, thuận lợi
- Số 9: phiên âm là Cửu, ý nghĩa chỉ sự vĩnh cửu, trường tồn
VI. Ý nghĩa các con số theo quan niệm dân gian
Quan niệm dân gian là hệ thống dư luận, phong tục tập quán, văn hóa, tín ngưỡng... lưu truyền trong quần chúng nhân dân, do tầng lớp này sáng tạo ra
Theo quan niệm dân gian thì ý nghĩa từng con số được xác định bằng hai thao tác chủ yếu như sau:
- Hiện tượng đồng âm, gần âm và theo tâm linh
+ Số 1: Luận ý nghĩa của các con số cho hay số 1 Là số sinh, độc nhất nhất vô nhị, vị trí duy nhất numberone, khởi đầu của quá trình biến hóa, tiếp nối, vươn lên
+ Số 2: Đọc là mãi, nghĩa là sự tồn tại lâu dài
+ Số 3: Đọc là tài
+ Số 4: Phát âm giống từ “Tử” nghĩa là chết chóc
+ Số 5: Là số là vị trí trung tâm quy nạp, thâu tóm vạn vật
+ Số 6: Đọc là lộc
+ Số 7: Đọc là thất bát, mất mát, hao tốn, sụp đổ
+ Số 8: Ý nghĩa con số 8 đọc là phát, trong nghĩ phát triển, phát đạt, phát tài, phát lộc, phát quan, phát phúc
+ Số 9: Là trường cửu, vĩnh hằng
+ Số 0: Hư vô, tay trắng, vô sản...
+ Số 68: Lộc phát. 86: Phát Lộc
+ Số 59: Cửu ngũ chí tôn...
+ Số 38: Ông Địa nhỏ
+ Số 78: Ông Địa lớn
+ Số 39: Thần Tài Nhỏ
+ Số 69: Vĩnh cửu, lộc trường phát
+ Số 79: Thần Tài lớn
+ Số 10, số 50, số 90: Con rồng nằm
+ Số 40, số 80: Ý nghĩa các con số 40, 80 Ông Táo...
Sau khi có được bộ số cơ bản, người ta sẽ ghép các số lại và giải mã các con số theo ý nghĩa tốt xấu khác nhau, đưa ra luận đoán về cát hung.
- Xem ý nghĩa của những con số theo tính chất cát hung
Việc này được dựa trên kinh nghiệm, lịch sử nhân loại trước đó từng có sự kiện gì, sau đó suy đoán cát hung về nó. Cụ thể:
- Số 13: Ý nghĩa số này được coi là con số xui xẻo vì ngày xưa, học trò thứ 13 của chúa Giêsu đã phản bội, bán đứng ông. Học trò thứ 13 của Nguyên Thủy Thiên Tôn là Khương Thượng, không đắc đạo thành tiên mà thành thần. Thứ 6 ngày 13...
- Số 49: Thời điểm 49 tuổi con người ta thường gặp hạn xấu
- Số 53: Năm 53 tuổi con người thường gặp hạn xấu
- Số 45: Luận ý nghĩa những con số đối với số 45 là điểm kết thúc đại chiến thứ 2, nước ta xảy ra nạn đói
- Số 75: Thời điểm thống nhất đất nước, ý nghĩa đại thắng thành công
- Số 89: Thời điểm năm 1789 quân ta chiến thắng 29 vạn quân Thanh xâm lược
Khám phá ngay >>> Con số may mắn của 12 con giáp
VII. Ý nghĩa các con số theo thần số học
Thần số học là khoa học nghiên cứu về ý nghĩa, biểu tượng của các con số và ảnh hưởng của chúng với đời sống con người. Theo đó, mỗi người đều có một con số chủ đạo. Con số này sẽ gợi mở nhiều hơn về tính cách, sự nghiệp và vận mệnh tương lai.
- Số 1: Họ là người mạnh mẽ, giàu khả năng sáng tạo và có lối sống tích cực. Những người này thường có sức ảnh hưởng lớn và có nhiều tiềm năng để trở thành nhà lãnh đạo.
- Số 2: Ý nghĩa của số mang số chủ đạo là số 2 không có nhiều tham vọng. Họ hướng đến sự bình yên trong tâm hồn, được quây quần xung quanh bạn bè và người thân. Tính cách họ thật thà, dễ gần, sẵn sàng giúp đỡ người khác nên luôn nhận được sự tin tưởng và yêu mến.
- Số 3: Người này có tư duy nhạy bén, thông minh, sáng tạo và đầy ý tưởng. Họ có tài khéo ăn khéo nói, cộng với khiếu hài hước và khả năng nắm bắt được tâm lý, ý nghĩ của người khác.
- Số 4: Giải mã những con số đối với số 4 là con người thực tế, đam mê kiếm tiền và luôn làm việc chăm chỉ. Những người mang con số 4 còn được đánh giá cao bởi tính kiên định. Tuy nhiên, đôi khi sự kiên định đó lại trở thành cố chấp, bảo thủ.
- Số 5: Người này yêu tự do và không thích bị ràng buộc. Dù trong đám đông họ vẫn luôn nổi bật bởi sự vui vẻ, hoạt bát. Chính điều này khiến họ luôn tạo được sức hút với mọi người xung quanh.
- Số 6: Luận giải ý nghĩa các con số trong thần số học, họ có tấm lòng bao dung độ lượng, biết cách quan tâm, chăm sóc mọi người. Nhờ có khả năng giao tiếp khéo léo nên họ dễ dàng kết thân với bất kỳ ai. Hơn nữa, Họ cũng là người thành thật và hiểu chuyện, thường hay đấu tranh cho quyền lợi của người khác hơn là chính mình.
- Số 7: Những người này hướng đến sự hoàn hảo, làm việc gì cũng rất cầu toàn và cẩn thận. Họ thuộc tuýp người thích chia sẻ kinh nghiệm và trải nghiệm cá nhân.
- Số 8: Theo thần số học, ý nghĩa số 8 có tính cách đặc trưng là sự độc lập, tự chủ. Họ có cá tính mạnh mẽ, tự tin, tư duy kinh doanh tốt. Trong bất kỳ việc gì họ cũng đều suy nghĩ đa chiều, tính toán thấu đáo nên dễ gặt hái được thành công.
- Số 9: Họ là những người hướng ngoại, dễ thích nghi, lan truyền nguồn năng lượng tích cực đến những người xung quanh. Họ cũng được nhận xét là con người can đảm, quyết đoán, trung thực và nhân hậu.
Trên đây là phần luận giải về ý nghĩa các con số. Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa riêng ở từng khía cạnh khác nhau. Nhìn chung, những số tốt là số 6, 8, 9, tượng trưng cho may mắn, tài lộc, sự thịnh vượng và vĩnh cửu. Trái lại, số 4 và số 7 được xem là số hung, ám chỉ những rủi ro, xui xẻo, mất mát. Vì vậy trong cuộc sống hay làm ăn kinh doanh người ta thường tránh những số này để mọi sự được hanh thông, thuận lợi.