Nội dung

Thứ 7, 5/3/2022 - 10:16

Cách tính tuổi dựa vào năm sinh chính xác từ chuyên gia phong thủy

Mục lục
 
Mục lục

Theo cách tính tuổi theo năm sinh, một người cần biết về Thiên Can, Địa Chi, Ngũ hành và Cung phi của mình. Từ đó, họ có thể tra cứu được tử vi, vận mệnh, những người phù hợp với mình và những ngày thực hiện các công việc quan trọng,... 

Vận mệnh theo tuổi là vấn đề rất được quan tâm vì nó ảnh hưởng đến dự định công việc thói quen trong công việc của nhiều người. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn quý bạn cách tính tuổi qua năm sinh dựa trên việc xác định can chi ngũ hành một cách đơn giản cũng như dễ hiểu nhất. Đây chính là căn cứ cơ bản nhất xác định mọi vấn đề về phong thủy nên đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây!

Cách tính tuổi theo năm sinh 

Thiên can là yếu tố quan trọng khi tính tuổi theo năm sinh

Thiên Can tức là 10 Can, gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Để tính Can, quý bạn chỉ cần dựa trên số cuối năm sinh như sau:

Số cuối năm sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Can tương ứng Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ

 

Cách tính tuổi dựa vào năm sinh theo Địa Chi

Theo cách tính tuổi theo năm sinh, Địa Chi hay còn gọi là thập nhị chi tức là 12 con giáp theo như cách gọi trong dân gian, đó là: Tý, 2- Sửu, 3 - Dần, 4 - Mão, 5 - Thìn, 6 - Tỵ, 7 - Ngọ, 8 - Mùi, 9 - Thân, 10 - Dậu, 11 - Tuất, 12 - Hợi.

Để xác định được Chi cho tuổi của mình, quý bạn lấy hai số cuối của năm sinh, chia cho 12, số dư sẽ là Chi của tuổi theo quy ước về cách tính tuổi âm theo năm như sau:

 

Số quy ước Chi tương ứng
0
1 Sửu
2 Dần
3 Mão
4 Thìn
5 Tỵ
6 Ngọ
7 Mùi
8 Thân
9 Dậu
10 Tuất
11 Hợi

 

Kết luận về cách tính tuổi theo năm sinh theo Can Chi

Dựa theo can chi đã tính ở trên ta ghép lại sẽ thành năm sinh âm lịch của tuổi.

Ví dụ 1: Với quý bạn sinh năm 1992.

– Can: Số cuối là số 2 thì tương ứng với Can Nhâm

– Chi: Hai số cuối là 92 chia cho 12, như sau: 92/12 = 7, dư 8, theo cách tính số tuổi theo ngày tháng năm sinh thì  tương ứng với Chi Thân.

Vậy người sinh năm 1992 sẽ có can chi là Nhâm Thân

Ví dụ 2: Với quý bạn sinh năm 1994:

– Can: Số cuối là số 4 tương ứng với Can là Giáp

– Chi: Hai số cuối là 94 chia cho 12, như sau: 94/12 = 7, dư 10, tương ứng với Chi là Tuất (theo cách tính tuổi âm theo năm sinh).

Vậy người sinh năm 1994 sẽ có can chi là Giáp Tuất

Ví dụ 1: Với quý bạn sinh năm 1997.

– Can: Số cuối là số 7 tương ứng với Can là Đinh

– Chi: Hai số cuối là 97 chia cho 12, như sau: 97 / 12 = 8 dư 1, tương ứng với Chi là Sửu.

Vậy, theo công thức tính tuổi theo năm sinh, người sinh năm 1997 sẽ có can chi là Đinh Sửu

[✍Đầy đủ] Tử vi năm 2022 cho 60 tuổi hoa giáp

TRA CỨU TỬ VI 2022

Bạn vui lòng nhập chính xác thông tin của mình!

Ứng dụng cách tính tuổi theo năm sinh

Cách xác định Ngũ hành bản mệnh

Theo phong thủy, ngũ hành có 5 hành gồm: hành Kim, hành Mộc, hành Thủy, hành Hỏa, hành Thổ. Mỗi Can Chi sẽ tương ứng với một hành. Mỗi hành sẽ liên quan chặt chẽ đến đời sống, ảnh hưởng đến sự phát triển của mỗi người.

Cụ thể, theo các chuyên gia tính tuổi từ năm sinh, khi quý bạn biết mình thuộc mệnh gì, quý bạn sẽ chọn được đồ vật phong thủy hoặc linh vật phù hợp với mình. Để tính được ngũ hành của tuổi, quý bạn chỉ cần cộng Thiên Can + Địa Chi để ra được Ngũ Hành theo các quy ước dưới đây: 

Bảng quy ước Thiên Can trong ngũ hành

Thiên Can Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Số quy ước 1 2 3 4 5


Bảng quy ước Địa Chi trong ngũ hành theo công thức tính tuổi âm theo năm sinh

Địa chi Sửu Ngọ Mùi Dần Mão Thân Dậu Thìn Tỵ Tuất Hợi
Số quy ước 0 1 2

Khi cộng số quy ước của Thiên Can, Địa Chi, ta sẽ có bảng quy ước ngũ hành như sau:

Ngũ hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc
Số quy ước 1 2 3 4 5

 

Lưu ý: Khi Thiên Can + Địa Chi mà ra kết quả lớn hơn 5 thì theo cách tính tuổi theo ngày sinh, ta trừ đi 5 để ra Ngũ hành tương ứng

Ví dụ: 

Tính Mệnh Ngũ Hành của người sinh năm 1992

  • Can của người sinh năm 1992 là: Nhâm là 5

  • Chi của người sinh năm 1992 là: Thân là 1

=> Ất + Hợi = 5 + 1 = 6, lớn hơn 5, vậy theo nguyên tắc tính tuổi theo năm sinh, ngũ hành của người sinh năm 1992 là: 6 - 5 = 1 -> ngũ hành Kim

Do đó, năm 1992 là năm Nhâm Thân, thuộc mệnh Kim.

Đọc thêm: Xem tuổi sinh con năm 2022 chi tiết từng tuổi

Cách tính tuổi theo năm sinh về Cung phi

Việc xác định cung phi bát trạch để tính tuổi cho nam và nữ là một trong những tiêu chí rất quan trọng để chọn tuổi kết hôn. Theo cách tính tuổi năm sinh, Cung phi bát trạch gồm: Khảm - Khôn - Cấn - Chấn - Tốn - Ly - Càn - Đoài. Cách tính cung phi cho người nam và người nữ là khác nhau, dù sinh cùng một năm.

Cách tính cung phi cho nữ mạng 

Cộng tổng các số của năm sinh cho đến khi còn một số. Lấy số đó cộng thêm 4. Nếu >9 thì cộng 2 số lại cho đến khi <9. Khi nào kết quả chỉ còn 1 số thì quý bạn tra bảng tính tuổi theo năm sinh về Cung phi dưới đây để biết bản thân thuộc cung gì:

Quy ước 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cung phi nữ Khảm Khôn Chấn Tốn Cấn Càn Đoàn Cấn Ly

 

Ví dụ: Tính cung phi cho nữ sinh năm 1979:

Áp dụng công thức tính tuổi theo năm sinh về cung phi, ta cộng tổng các số của năm sinh lại:

1 + 9 + 7 + 9 = 26 → tiếp tục lấy: 2 + 6 =8 → tiếp tục lấy: 8 + 4 = 12 → tiếp tục lấy: 12 cộng tiếp 1+2 =3.

Kết quả cuối cùng là 3

Tra theo bảng trên ta được nữ sinh năm 1979 thuộc cung Chấn.

Cách tính cung phi cho nam như thế nào?

Dùng năm sinh dương lịch để tính cung phi nam. Cộng tổng các số của năm sinh lại nếu:

Kết quả < 10 thì lấy số đó tra theo bảng tính tuổi theo năm sinh về Cung phi nam quy ước dưới đây

Kết quả > 9 thì tiếp tục cộng hàng đơn vị và hàng chục lại. Bao giờ kết quả <10 thì lấy làm kết quả cuối cùng để tra bảng.

Quy ước 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cung phi nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn

Ví dụ 1: Tính cung phi cho Nam sinh năm 1979

Theo quy tắc tính tuổi từ năm sinh, ta cộng các số của năm sinh lại ta được: 1+9+7+9 = 26, —> tiếp tục lấy: 2+6 =8. Kết quả cuối cùng là 8. Tra bảng trên ta được cung Chấn

Vậy người Nam sinh năm 1979 thuộc cung Chấn

Bài viết liên quan:

Xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh

Xem tuổi làm ăn

Xem tuổi làm nhà

Ứng dụng cách tính tuổi theo năm sinh để chọn người hợp

Tam hợp Tứ hành xung, Lục hợp, Lục hại (hay gọi tắt là Hợp Xung Hình Hại) dùng để chỉ các mối quan hệ của các Địa chi. Vì thế, theo cách chuyên gia nghiên cứu cách tính tuổi dựa vào năm sinh, Tam hợp, Lục hợp là cát lành, mọi việc thuận lợi, gặp hung hóa cát. Tứ hành xung, hình hại là mệnh cục trắc trở. Những quan hệ địa chi này được xác định để ứng dụng cho những chuyện quan trọng như hợp tác làm ăn, cưới gả, xem tuổi xây nhà cửa.

Ví dụ Tam hợp:

  • Dần - Ngọ - Tuất có quan hệ Tam hợp trong cách tính tuổi âm theo ngày tháng năm sinh

  • Hợi - Mão - Mùi

  • Thân - Tý - Thìn

  • Tỵ - Dậu - Sửu

Ví dụ Tứ hành xung:

  • Tý, Ngọ, Mão, Dậu

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi xung nhau 

  • Dần, Thân, Tị, Hợi

Trên đây là tất cả các thông tin hướng dẫn về cách tính tuổi theo năm sinh dựa trên can chi, ngũ hành, cung phi, tuổi hợp... Với những thông tin này, quý bạn có thể chủ động xác định được tuổi của mình và đối tác có hợp nhau không, tuổi của mình có hợp cho việc cưới hỏi, xây nhà trong năm nay không… nhờ đó quý bạn sẽ có thể chủ động thay đổi kế hoạch công việc cho phù hợp.

Xem thêm:

Tuổi Canh Ngọ 1990 sinh con năm nào tốt? Tuổi Ất Hợi 1995 sinh con năm nào tốt?
Tuổi Tân Mùi 1991 sinh con năm nào tốt? Tuổi Bính Tý 1996 sinh con năm nào tốt?
Tuổi Nhâm Thân 1992 sinh con năm nào tốt? Tuổi Đinh Sửu 1997 sinh con năm nào tốt?
Tuổi Quý Dậu 1993 sinh con năm nào tốt? Tuổi Mậu Dần 1998 sinh con năm nào tốt?
Tuổi Giáp Tuất 1994 sinh con năm nào tốt? Tuổi Kỷ Mão 1999 sinh con năm nào tốt?

Tôi là Duy Tâm Phúc, hiện đang là Chuyên gia phong thủy, tử vi tại xemvanmenh.net,luôn say mê, gắn bó và tìm tòi, nghiên cứu về phong thủy hơn 10 năm qua. Để mang tới những nội dung mới mẻ và chất lượng nhất đến với đọc giả trong và ngoài nước

Xem lá số tử vi theo ngày tháng năm sinh

Hãy nhập đầy đủ thông tin của bạn vào để có kết quả tốt nhất

Xem tử vi 2024

Xem tử vi hàng ngày

Ngày sinh
Ngày xem
:

Thư viện tin tức tổng hợp

quesdt Sim điện thoại có phải là vật phẩm phong thủy?
Mỗi con số trong dãy sim điện thoại đều mang những năng lượng riêng, tùy theo trật tự của dãy số mà Sim điện thoại có thể ảnh hưởng tới bạn theo hướng tốt (Cát) hay xấu (hung)
quesdt Dùng kinh dịch chọn sim phong thủy tốt cho 4 đại nghiệp đời người!
Bằng những gợi ý quẻ dịch sim tốt cho 4 đại nghiệp, bạn có thể chọn dãy sim phong thủy hợp tuổi thỏa mong muốn hỗ trợ công danh, tài vận, tình duyên gia đạo hay hóa giải vận hạn