Nội dung

Thứ 3, 12/7/2022 - 14:59

Tìm hiểu về trực phá - Sự phá hoại, hủy diệt trong Nhị Thập Kiến Trừ

Mục lục
 
Mục lục

Nếu như trực nguy mang ý nghĩa là lưu trữ, quy nạp thì trực phá mang ý nghĩa là sự phá hoại, hủy diệt, đánh dấu vạn vật bắt đầu xuống cấp và suy tàn. Cụ thể như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu phần luận giải sau đây. 

1. Ngày trực phá là ngày gì? 

Đầu tiên xin khẳng định không phải tất cả ngày trực phá đều là ngày xấu bởi nó có thể tốt với công việc này nhưng lại mang bất lợi tới công việc khác. 

Trong Tử vi đẩu số có sao Phá quân là sao tượng trưng cho sự phá hủy để có được nền tảng mới, tạo điều kiện kiến thiết công trình mới. 

Để biết được ngày trực phá tốt hay xấu với công việc gì, không tốt với công việc gì chúng ta cần xem xét, tìm hiểu ý nghĩa cát tinh và hung tinh của ngày đó. 

Ngày trực Phá là giai đoạn vạn vật đã trải qua thời kỳ thịnh vượng và bắt đầu bước sang thời kỳ suy nhược, thoái hóa. Vì vậy mọi người nên chú trọng việc phá vỡ, sửa chữa, đốt bỏ, dọn dẹp đồ cũ hỏng. 

2. Hướng dẫn cách xem ngày có trực Phá trong năm

Tháng

Thời gian tương ứng với ngày Trực Phá

Cát Tinh

Hung Tinh

Tháng 1

Trong tháng 1 ở ngày Thân tính từ Lập xuân đến Kinh trập.

Minh tinh, Nguyệt giải, Giải thần, Phổ hộ, Dịch mã

Nguyệt phá

Tháng 2

Trong tháng 2 ở ngày Dậu tính từ  tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh

Thiên thành, Ngọc đường

Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Thiên tặc, Nguyệt yếm đại họa, Phi ma sát, Ngũ hư, Âm thác

Tháng 3

Trong tháng 3 ngày trực phá là ở ngày tuất tính từ tiết thanh minh đến tiết lập hạ 

Thiên mã, Phúc sinh, Giải thần

Nguyệt phá, Lục bất thành, Cửu không, Quỷ khốc.

Tháng 4

Tháng 4 là ở ngày Hợi tính từ tiết lập hạ đến tiết mang chủng 

Địa tài, Dịch mã, Kim đường

Nguyệt phá, Thần cách, Vãng vong.

Tháng 5

Tháng 5 ngày trực phá là ngày gì? là ở ngày Tý tính từ tiết mang chủng đến tiết Tiểu Thử 

Thiên tài, Giải thần

Thiên ngục Thiên hỏa, Nguyệt phá, Thọ tử, Thiên tặc, Phi ma sát, Ngũ hư.

Tháng 6

Tháng 6 là ở ngày Sửu tính từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu

 

Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Lục bất thành, Chu tước, Nguyệt hình.

Tháng 7

Tháng 7 ngày có trực phá ở ngày Dần tính từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ

Thánh tâm, Giải thần, Dịch mã

Nguyệt phá, Nguyệt hình, Không phòng.

Tháng 8

Tháng 8 ngày Mão từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ

Minh đường

Nguyệt phá, Hoang vu, Nguyệt yếm đại họa, Thần cách, Phi ma sát, Tội chỉ, Ngũ hư, Không phòng.

Tháng 9

Tháng 9 ngày trực phá là gì? ở ngày Thìn từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông

Giải thần, Ích hậu, Mẫu thương, Thanh long

Nguyệt phá, Lục bất thành, Vãng vong.

Tháng 10

Tháng 10 ở ngày Tỵ từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết

Kính tâm, Dịch mã

Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Ly sàng.

Tháng 11

Tháng 10 ngày trực phá là ngày Tỵ từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết

Thiên quan, Giải thần, Tục thế

Thiên ngục thiên hỏa, Nguyệt phá, Thiên tặc, Hỏa tai, Phi ma sát, Ngũ hư

Tháng 12

Tháng 12 là ngày Mùi từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau 

Nguyệt giải, Phổ hộ, Hoàng ân

Nguyệt phá, Lục bất thành, Thần cách, Huyền vũ.

3. Ý nghĩa của các sao trong ngày có trực Phá

3.1 Ý nghĩa của các sao tốt trong ngày trực Phá

Thiên đức: Làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn

Thiên đức hợp: Mọi việc thực hiện sẽ nhận nhiều tài lộc, cát khí

Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc, công việc hanh thông, tinh thần thoải mái

Nguyệt đức hợp: Mọi việc thực hiện đều suôn sẻ ngoại trừ việc tốt tụng

Thiên hỷ: Mọi việc đều thuận lợi đặc biệt là việc kết hôn sẽ có được tình yêu vững bền

Thiên phú: Ngày tốt cho việc xây nhà cửa, sửa sang, khai trương, an táng

Thiên quý: Luận giải ngày trực phá là ngày gì cho hay đây là sao tốt cho mọi việc

Thiên xá: Sự tế tự, giải oan được thực hiện suôn se tuy nhiên cần phải kiêng việc động thổ.

Sinh khí: Những việc như xây nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây sẽ nhận được nhiều may mắn.

Thiên phúc: Mọi việc đều nằm trong kế hoạch, dự định.

Thiên thành: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Thiên quan: Mọi việc đều hanh thông, giữ vững tinh thần lạc quan, có nhiều cơ hội thăng quan tiến chức

Thiên mã: Ngày trực phá có sao Thiên Mã tốt cho việc xuất hành, cầu lộc gặp nhiều thuận lợi

Thiên tài: Có quý nhân phù trợ, tốt cho khai trương đầu năm

Nguyệt tài: Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Nguyệt ân: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường

Minh tinh: Tốt cho mọi việc

Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự

Ngũ phú: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Lộc khố: Sao này trong ngày trực phá tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch

Phúc sinh: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Cát khánh: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Âm đức: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

U vi tinh: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Mãn đức tinh: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ

Tuế hợp: Tốt cho mọi việc

Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc

Quan nhật: Tốt cho mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu

Giải thần: Luận giải trực phá nghĩa là gì cho hay đây là sao tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)

Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành

Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

Yếu yên: Tốt cho giá thú

Dịch mã: Tốt cho xuất hành gặp nhiều may mắn, không gặp trục trặc gì trên đường

Tam hợp: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Lục hợp: Sao này trong ngày trực phá thì mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

Đại hồng sa: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Dân nhật: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Hoàng ân: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Thanh Long: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Minh đường: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Kim đường: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

Ngọc đường: Mọi việc đều thuận lợi, tốt đẹp

3.2. Ý nghĩa các sao xấu có trong ngày có trực phá 

Thiên cương: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, suôn sẻ 

Thiên lại: Làm việc gì cũng xấu 

Thiên ngục thiên hỏa: Mọi việc đều không tốt, nhất là lớp nhà 

Tiểu hồng sa:Việc gì cũng xấu 

Tiểu hao: Xấu cho việc kinh doanh 

Đại hao: Mọi việc đều xấu 

Nguyệt phá: Kỵ xây dựng nhà cửa 

Kiếp sát: Xấu cho việc xuất hành, giá thú, an táng

Địa phá: Xấu cho việc xây dựng

Thổ phủ: Kiêng kỵ động thổ, xây dựng 

Thổ ôn: Luận giải trực phá là ngày gì cho hay sao này kỵ xây dựng, động thổ, đào ao 

Thiên ôn: Xấu cho xây dựng 

Thọ tử: Mọi việc đều xấu, ngoại trừ việc săn bắn 

Hoang vu: Mọi việc đều xấu 

Thiên tặc: Khởi tạo, nhập trạch, khai trương đều xấu 

Địa tặc: Xấu cho an táng, khởi tạo 

Hỏa tai: Xấu với lợp nhà, làm nhà 

Nguyệt hỏa độc hỏa: Kỵ làm bếp, lợp nhà 

Nguyệt yếm đại họa: Xấu với giá thú, xuất hành 

Nguyệt hư: Xấu với việc mở cửa hàng, giá thú 

Hoàng sa: Bình giải trực phá có ý nghĩa gì cho biết sao này kỵ xuất hành 

Lục bất thành: Kiêng kỵ xây dựng 

Nhân cách:  Kiêng kỵ khởi tạo, giá thú 

Thần cách: Xấu cho việc tế tự 

Phi ma sát: Kiêng kỵ nhập trạch, giá thú 

Ngũ quỷ: Không nên xuất hành 

Băng tiêu ngọa hãm: Mọi việc không thuận 

Hà khôi cấu giảo: Mọi việc đều xấu, kỵ khởi công, xây dựng 

Vãng vong: Kiêng kỵ xuất hành, cầu tài lộc, giá thú, động thổ

Cửu không: Kiêng kỵ khai trương, cầu tài, xuất hành 

Trùng tang:  Ngày có trực phá có sao này kiêng kỵ khởi công làm nhà, an táng, giá thú. 

Trùng phục: Kiêng kỵ an táng, giá thú 

Chu tước hắc đạo:Xấu cho khai trương, nhập trạch 

Bạch hổ hắc đạo: Kiêng kỵ an táng 

Huyền vũ:  Kiêng kỵ an táng 

Câu trận:  Kiêng kỵ an táng 

Lôi công: Không nên xây dựng nhà cửa 

Cô thần: Xấu với giá thú 

Quả tú: Xấu với giá thú

Sát chủ: Mọi việc đều xấu 

 Nguyệt hình: Mọi việc đều xấu 

Tội chỉ: Sao này trong ngày trực phá xấu cho việc kiện cáo, tế tự 

Nguyệt kiến chuyển sát: Xấu cho việc động thổ 

Thiên địa chính chuyển: Xấu cho việc động thổ 

Thiên địa chuyển sát: Xấu cho việc động thổ 

Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo 

Phủ đầu dát:  Kiêng kỵ khởi tạo 

Tam tang: Kiêng kỵ an táng, gia thú, khởi tạo 

Ngũ hư: Kiêng kỵ an táng, gia thú, khởi tạo 

Tứ thời đại mộ: Xem bói trực phá là gì cho biết sao này kiêng kỵ an táng 

Thổ cẩm: Kiêng kỵ an táng, xây dựng 

Ly sàng: Kiêng kỵ giá thú 

Tứ thời cô quả: Kiêng kỵ giá thú 

Không phòng: Kiêng kỵ giá thú 

Âm thác: Kiêng kỵ gia thú, xuất hành, an táng 

Dương thác: Kiêng kỵ gia thú, xuất hành, an táng 

Quỷ khốc: Xấu cho việc an táng, tế tự 

4. Những việc nên và không nên làm trong ngày trực Phá

4.1 Ngày trực phá nên làm gì? 

Trực phá là giai đoạn mang ý nghĩa sụp đổ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời. Mặc dù là là “ phá” tuy nhiên không phải làm việc gì cũng xấu. Những ngày này cực kỳ tốt cho việc xuất hành xa, phá bỏ các công trình hay nhà ở cũ kỹ. 

4.2. Những việc không nên làm vào ngày có trực phá

Theo các chuyên gia phong thủy, vào những ngày này, hội tụ nhiều thần sát kỵ xây dựng. Do vậy quý bạn không nên làm các việc liên quan đến khởi tạo như mở mang, cưới hỏi hay hội họp, chủ về gặp những điều không được may mắn, có thể là tuổi thọ công trình không được lâu bền, hoặc tình cảm gia đạo không được thuận hòa. 

5. Luận giải vận mệnh sinh ngày trực Phá

Hiện nay, có 2 cách xác định vận mệnh trong Nhị Thập Kiến Trừ như sau 

Cách thứ nhất: Xác định vận mệnh dựa vào năm sinh do sách Thông Thư Vạn Sự đưa ra thì người thuộc mệnh Trực Phá là các tuổi Nhâm Tuất, Ất Mùi, Giáp Thìn, Quý Sửu, Bính Tuất. Luận giải về trực phá có ý nghĩa gì cho hay những người này thuộc mệnh Hỏa, do vậy tính cách có phần nóng nảy. Trong cuộc sống thường hay nổi trận lôi đình, chính bởi tính cách vậy mà đôi lúc làm cho gia đình buồn. Cuộc đời của họ cũng gặp nhiều gian truân vất vả vì quá tốt với bạn bè. 

Cách thứ hai: Xác định vận mệnh dựa vào tháng sinh, năm sinh theo sách Ngọc Hạp Chánh Tông thì người có mệnh trực phá là gì? thuộc các tuổi nào? thuộc các tuổi: tuổi Tý sinh vào tháng 7, tuổi Sửu sinh vào tháng 8, tuổi Dần sinh tháng 9, tuổi Mão sinh vào tháng 10, tuổi Thìn sinh tháng 11, tuổi Tỵ sinh tháng 12, tuổi Ngọ sinh vào tháng 1, tuổi Mùi sinh vào tháng 2, tuổi Thân sinh tháng 3, Tuổi Dậu sinh vào tháng 4, tuổi Tuất sinh vào tháng 5, tuổi Hợi sinh trong tháng 6. 

Trên đây là những thông tin về Trực Phá cũng như vào những ngày này thì nên làm gì. Trong cuộc sống đều tồn tại những điều tốt và điều xấu, do vậy mà chúng ta cần áp dụng chính xác để công việc được suôn sẻ và thuận lợi hơn.

 

Tôi là Duy Tâm Phúc, hiện đang là Chuyên gia phong thủy, tử vi tại xemvanmenh.net,luôn say mê, gắn bó và tìm tòi, nghiên cứu về phong thủy hơn 10 năm qua. Để mang tới những nội dung mới mẻ và chất lượng nhất đến với đọc giả trong và ngoài nước

Xem lá số tử vi theo ngày tháng năm sinh

Hãy nhập đầy đủ thông tin của bạn vào để có kết quả tốt nhất

Xem tử vi 2024

Xem tử vi hàng ngày

Ngày sinh
Ngày xem
:

Thư viện tin tức tổng hợp

quesdt Sim điện thoại có phải là vật phẩm phong thủy?
Mỗi con số trong dãy sim điện thoại đều mang những năng lượng riêng, tùy theo trật tự của dãy số mà Sim điện thoại có thể ảnh hưởng tới bạn theo hướng tốt (Cát) hay xấu (hung)
quesdt Dùng kinh dịch chọn sim phong thủy tốt cho 4 đại nghiệp đời người!
Bằng những gợi ý quẻ dịch sim tốt cho 4 đại nghiệp, bạn có thể chọn dãy sim phong thủy hợp tuổi thỏa mong muốn hỗ trợ công danh, tài vận, tình duyên gia đạo hay hóa giải vận hạn