Thứ 3, 28/12/2021 - 11:28
Tìm hiểu về Trực Nguy - định nghĩa, cách tính và những việc nên làm
Cổ nhân xưa có câu "Cực lạc sinh bi" tức khi mọi vật đã đạt tới sự phát triển, đỉnh cao của sự hưng thịnh cũng sẽ có lúc trở lên suy thoái và lụi tàn. Ngay tại thời điểm dường như vạn vật đều ngưng đọng lại hoàn toàn, người ta gọi đó là Trực Nguy. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về trực Nguy trong những phần chia sẻ, luận giải dưới đây.
1 - Trực Nguy là gì?
Theo một số tài liệu giải thích thì trực Nguy diễn tả tình trạng vật cũ bước sang thời kỳ bị phá hủy, suy thoái nhưng sự vật mới vẫn chưa kịp tới. Lúc này vũ trụ sẽ rơi vào trạng thái hoang tàn, mịt mờ và không có phương hướng.
Những ngày có trực Nguy là ngày xấu thế nhưng không phải làm việc gì cũng không được, vẫn có một vài việc phù hợp làm trong ngày này và có kết quả tốt.
2 - Cách tính trực Nguy trong Thập Nhị Kiến Trừ
- Tháng 1: Trực Nguy được xác định là ngày Dậu - từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập
- Tháng 2: trực Nguy vào ngày Tuất, từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh
- Tháng 3: Trực nguy được xác định ở ngày Hợi, từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ
- Tháng 4: trực Nguy được xác định ở ngày Tý, từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng
- Tháng 5: trực Nguy xác định ở ngày Sửu, từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử
- Tháng 6: trực Nguy ở ngày Dần, từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu
- Tháng 7: trực Nguy ở ngày Mão, từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ
- Tháng 8: trực Nguy ở ngày Thìn, từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ
- Tháng 9: trực Nguy ở ngày Tị, từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông
- Tháng 10: trực Nguye được xác định ở ngày Ngọ, từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết
- Tháng 11: trực Nguy ở ngày Mùi từ từ Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn
- Tháng 12: trực Nguy ở ngày Thân, từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau.
3 - Ý nghĩa của các sao trong ngày có Trực Nguy
3.1 - Các cát tinh trong ngày có Trực Nguy
Thiên đức: Làm việc gì cũng thuận lợi
Thiên đức hợp: Mọi việc thực hiện đều theo ý muốn
Nguyệt đức: Mọi việc làm đều thuận lợi
Nguyệt đức hợp: Ngoại trừ việc tố tụng thì làm việc gì cũng tốt
Thiên hỷ: Rất tốt cho việc cưới hỏi, kết hôn
Thiên phú: Đặc biệt tốt cho việc xây nhà hay an táng, làm việc gì cũng thuận lợi
Thiên quý: Làm việc gì cũng thuận lợi
Thiên xá: Nên tiến hành các công việc tế tự, giải oan, tránh việc động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí
Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Thiên phúc: Làm việc gì cũng thuận lợi
Thiên thành: Làm việc gì cũng thuận lợi
Thiên quan: Làm việc gì cũng thuận lợi
Thiên mã: Việc xuất hành gặp nhiều may mắn, nhận nhiều tài lộc
Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc
Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Nguyệt ân: Làm việc gì cũng thuận lợi
Nguyệt không: Làm nhà gặp được thuận lợi và cát khí tốt
Minh tinh: Tốt cho mọi việc
Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự
Ngũ phú: Làm việc gì cũng thuận lợi
Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
Phúc sinh: Tốt cho mọi việc
Cát khánh: Tốt cho mọi việc
m đức: Tốt cho mọi việc
U vi tinh: Tốt cho mọi việc
Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc
Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ
Tuế hợp: Tốt cho mọi việc
Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc
Quan nhật: Tốt cho mọi việc
Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu
Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)
Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành
Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Yếu yên: Tốt cho giá thú
Dịch mã: Tốt cho xuất hành
Tam hợp: Tốt cho mọi việc
Lục hợp: Tốt cho mọi việc
Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc
Dân nhật: Tốt cho mọi việc
Hoàng ân: Tốt cho mọi việc
Thanh Long: Tốt cho mọi việc
Minh đường: Tốt cho mọi việc
Kim đường: Tốt cho mọi việc
Ngọc đường: Tốt cho mọi việc
3.2 - Các thần sát trong ngày có Trực Nguy
Thiên cương: Xấu mọi việc
Thiên lại: Xấu mọi việc
Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà
Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc
Tiểu hao: Xấu với kinh doanh
Đại hao: Xấu mọi việc
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Địa phá: Kỵ xây dựng
Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ
Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk
Thiên ôn: Kỵ xây dựng
Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt
Hoang vu: Xấu mọi việc
Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành
Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà
Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Thần cách: Kỵ tế tự
Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch
Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng
Huyền vũ: Kỵ an táng
Câu trận: Kỵ an táng
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
Cô thần: Xấu với giá thú
Quả tú: Xấu với giá thú
Sát chủ: Xấu mọi việc
Nguyệt hình: Xấu mọi việc
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo
Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
Ly sàng: Kỵ giá thú
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Không phòng: Kỵ giá thú
m thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Dương thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng
Như vậy phàm những việc làm trọng đại không nên thực hiện vào ngày trực Nguy. Tuy nhiên căn cứ vào tên và ý nghĩa của các sao ta có thể biết được vẫn có những ngày mang cát khí và tài lộc cho hoạt động kinh doanh thương mại. Vì thế, bạn nên tìm hiểu và đánh giá kỹ trước khi lựa chọn.
Tôi là Duy Tâm Phúc, hiện đang là Chuyên gia phong thủy, tử vi tại xemvanmenh.net,luôn say mê, gắn bó và tìm tòi, nghiên cứu về phong thủy hơn 10 năm qua. Để mang tới những nội dung mới mẻ và chất lượng nhất đến với đọc giả trong và ngoài nước
Chia sẻ link
Xem lá số tử vi theo ngày tháng năm sinh
Hãy nhập đầy đủ thông tin của bạn vào để có kết quả tốt nhất
Xem tử vi hàng ngày
Bài viết cùng danh mục
- Ngày Câu Trần hắc đạo có ảnh hưởng như thế nào đối với con người?
- Tìm hiểu ý nghĩa ngày Thiên Lao Hắc Đạo có điều gì đặc biệt?
- Hướng dẫn chi tiết cách xem chuẩn xác ý nghĩa ngày Ngọc Đường hoàng đạo!
- Hướng dẫn chi tiết cách xem chuẩn xác ý nghĩa ngày kim quỹ hoàng đạo
- Tìm hiểu về giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong - Vạn sự hanh thông