Thứ 3, 12/7/2022 - 14:26
Giải mã ý nghĩa Trực Kiến trong Nhị Thập Kiến Trừ có điều gì đặc biệt?
Theo phong thủy, trong 12 trực của Nhị Thập Kiến Trừ, Trực Kiến là thời kỳ đầu tiên, mang theo rất nhiều ý nghĩa với sự phát triển của vạn vật. Vậy chúng có ý nghĩa tốt xấu như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu bài viết để làm sáng tỏ vấn đề này.
1. Ngày trực kiến tốt hay xấu?
1.1.Ngày trực kiến là gì?
Theo nghĩa chiết tự: “Trực” chỉ các sao, “Kiến” chính là kiến tạo, xác lập cái mới. Đây chính là giai đoạn đầu tiên, hình thành nên sự vật, sự việc, bắt đầu một chu trình mới của vạn vật.
Vậy ngày trực kiến có tốt không? Trong ngày này, những điều có tính chất khởi đầu đều được xem là tốt. Tuy nhiên tính chất cát hung cụ thể ra sao còn tùy thuộc vào ngày tháng cụ thể, ứng với hung tinh và cát tinh riêng biệt.
1.2. Những việc nên làm ngày Trực Kiến
Theo các chuyên gia phong thủy, vào ngày này nếu làm các việc như khai trương, nhậm chức, trồng cây, cưới hỏi thì cực kỳ tốt chủ về sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Bởi trực kiến là sự kiến tạo, hình thành, bắt đầu một sự việc, do vậy làm những chuyện có ý nghĩa khởi đầu mới do vậy nếu bắt đầu làm những việc này trong ngày có Trực Kiến thì mọi chuyện sẽ cực kỳ suôn sẻ, thuận lợi.
1.3. Ngày trực Kiến tránh làm việc gì?
Mặc dù ngày có trực kiến được xem là ngày tốt, tuy nhiên vào những ngày này quý bạn cũng cần tránh làm một số việc, đề phòng những chuyện không may có thể xảy đến. Theo đó, nên tránh làm các việc như động thổ, lợp nhà, đào giếng, chôn cất.
2. Luận giải vận mệnh sinh ngày trực Kiến
Về luận giải vận mệnh theo 12 trực, trên thực tế tồn tại 2 cách tính trực như sau
Cách thứ nhất: Xác định vận mệnh theo 12 trực dựa trên năm sinh do sách Thông Thư Vạn Sự đưa ra thì người có mệnh Trực Kiến thuộc các tuổi Nhâm Thìn, Giáp Tuất, Quý Mùi, Bính Thìn, Ất Sửu. Luận giải về ý nghĩa trực kiến cho hay người có mệnh Trực Kiến thuộc mệnh Thổ, do vậy nếu làm các việc liên quan đến “ Thổ” như làm nông, làm vườn, làm ruộng, hoặc kinh doanh trang trại thì phát triển phát đạt. Những người tuổi này thường không được hưởng của cải vật chất từ cha mẹ, do vậy mà mọi việc đều phải nỗ lực bằng chính bản thân mình. Cuộc sống gặp nhiều biến cố thăng trầm, đến 50 tuổi thì mới bình yên, ổn định.
Cách thứ hai xác định vận mệnh dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí do sách Ngọc Hạp Chánh Tông đưa ra thì người có mệnh trực kiến là gì? thuộc các tuổi nào? thuộc các tuổi: Tuổi Tý sinh vào tháng 1, tuổi Sửu sinh tháng 2, tuổi Dần sinh tháng 3, tuổi Mão sinh vào tháng 4, tuổi Thìn sinh vào tháng 5, tuổi Tỵ sinh vào tháng 6, tuổi Ngọ sinh vào tháng 7, tuổi Mùi sinh tháng 8, tuổi Thân sinh tháng 9, tuổi Dậu sinh vào tháng 10, tuổi Tuất sinh vào tháng 11, tuổi Hợi sinh tháng 12.
3. Ý nghĩa của các sao trong ngày có Trực Kiến
3.1 Ý nghĩa của các sao tốt trong ngày trực kiến
Mãn đức tinh, Phúc sinh, Quang nhật, Minh đường, Thanh Long, Đại hồng sa, Hoàng ân, Thiên quang, Quan nhật, Thiên thành, Ngọc đường, Kim đường: cát lợi cho mọi việc
Yếu yên, Ích hậu, Tục tế: tốt cho hôn thú
Phúc hậu, Địa tài, Thiên tài: luận giải về ngày trực kiến là gì đây là sao tốt cho khai trương, cầu tài lộc
Thánh tâm: cát lợi cho mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự
Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, kỵ động thổ
Kính tâm: Tốt nhất với việc tang lễ
3.2 Ý nghĩa của các sao xấu trong ngày có trực Kiến
Thổ phủ, Lục bất thành, Thiên ôn, Thổ ôn: xấu với việc xây dựng
Thiên ngục Thiên hỏa, Hỏa tai: kỵ lợp nhà
Thần cách: Kỵ tế tự
Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Tam tang: Kỵ an táng, hôn sự, khởi tạ
Tiểu hồng sa, Thọ tử, Nguyệt hình: Xấu mọi việc
Nguyệt yếm đại họa: Ngày trực kiến có sao này thì kỵ xuất hành, giá thú
Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Ly sàng, Không phòng: Kỵ giá thú
Huyền Vũ: kỵ mai táng
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài lộc, khai trương
Chu tước: Kỵ nhập trạch, khai trương
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, động thổ, cầu tài lộc.
4. Hướng dẫn cách xem ngày có trực Kiến trong năm
Tháng |
Thời gian tương ứng với ngày Trực Kiến |
Cát Tinh |
Hung Tinh
|
Tháng 1 |
Trong tháng giêng (từ tiết Lập xuân ngày 4 hoặc 5. 02 dương lịch): ngày Dần. |
Mãn đức tinh, Yếu yên còn gọi là Thiên quý, Phúc hậu |
Thổ phủ, Lục bất thành |
Tháng 2 |
Trong tháng hai (Từ Kinh trập ngày 5 hoặc 6. 03 dương lịch): ngày Mão
|
Phúc sinh, Quan nhật, Minh đường |
Thiên ngục Thiên hỏa, Thổ phủ, Thần cách. |
Tháng 3 |
Ngày trực kiến trong tháng ba ( Từ tiết Thanh minh ngày 4 hoặc 5. 04 dương lịch): ngày Thìn
|
Mãn đức tinh, Thanh long |
Thổ phủ, Thiên ôn, Ngũ quỷ, Tam tang. |
Tháng 4 |
Trong tháng tư ( Từ tiết Lập hạ ngày 05 hoặc 06. 05 dương lịch): ngày Tỵ
|
Đại hồng sa, Phúc hậu, Hoàng ân |
Tiểu hồng sa, Thổ phủ, Thọ tử, Lục bất thành. |
Tháng 5 |
Trong tháng năm ngày trực kiến là gì? (Từ tiết Mang chủng ngày 05 hoặc 06. 06 dương lịch): ngày Ngọ
|
Thiên quan, Mãn đức tinh, Quan nhật |
Thổ phủ, Thiên ôn, Nguyệt yếm đại họa, Nguyệt hình, Nguyệt kiến chuyển sát, Ly sàng. |
Tháng 6 |
Tháng sáu (Từ tiết Tiểu thử ngày 07 hoặc 08. 07 dương lịch): ngày Mùi |
Thánh tâm; |
Thổ phủ, Thần cách, Huyền Vũ, Không phòng. |
Tháng 7 |
Tháng bảy ngày có trực kiến (Từ tiết Lập thu ngày 07 hoặc 08. 08 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Thân |
Thiên xá, Mãn đức tinh, Phúc hậu |
Thổ phủ, Lục bất thành |
Tháng 8 |
Tháng tám (Từ tiết Bạch lộ ngày 08 hoặc 09. 09 dương lịch): ngày Dậu |
Thiên thành, Quan nhật, Ích hậu, Ngọc đường; |
Thiên ngục thiên hỏa, Tiểu hồng sa, Thổ phủ, Nguyệt hình. |
Tháng 9 |
Tháng chín ngày có trực kiến? (Từ tiết Hàn lộ ngày 08 hoặc 09. 10 dương lịch): ngày Tuất |
Mãn đức tinh |
Thổ phủ, Tam tang |
Tháng 10 |
Tháng mười (Từ tiết Lập đông ngày 07 hoặc 08. 11 dương lịch): ngày Hợi |
Kim đường, Phúc hậu, Tục thế, Địa tài; |
Nguyệt hình Cửu không, Ngũ quỷ, Thần cách, Lục bất thành, Thổ phủ, Hỏa tai, Thổ ôn. |
Tháng 11 |
Tháng mười một ngày có trực kiến là gì (Từ tiết Đại tuyết ngày 07 hoặc 08. 12 dương lịch): ngày Tý |
Thiên tài, Mãn đức tinh, Kính tâm, Quan nhật |
Thổ phủ, Thiên ôn, Nguyệt Yếm đại họa |
Tháng 12 |
Tháng mười hai (Từ tiết Tiểu hàn ngày 05 hoặc 06. 01 dương lịch): ngày Sửu |
Yếu yên |
Không phòng, Tam tang, Chu tước, Vãng vong, Thổ phủ, Tiểu hồng sa. |
Đánh giá chung về ngày Trực Kiến thì đây là là ngày tốt, đặc biệt rất tốt cho các việc như ăn hỏi, cầu an. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng cần kiêng kỵ các việc như động thổ, đào giếng, xuất trạch, nhập trạch do phạm phải Chu Tước, Vãng Vong, do vậy quý bạn cần cần tránh làm để hạn chế những điều xui rủi có thể xảy đến.
Tôi là Duy Tâm Phúc, hiện đang là Chuyên gia phong thủy, tử vi tại xemvanmenh.net,luôn say mê, gắn bó và tìm tòi, nghiên cứu về phong thủy hơn 10 năm qua. Để mang tới những nội dung mới mẻ và chất lượng nhất đến với đọc giả trong và ngoài nước
Chia sẻ link
Xem lá số tử vi theo ngày tháng năm sinh
Hãy nhập đầy đủ thông tin của bạn vào để có kết quả tốt nhất
Xem tử vi hàng ngày
Bài viết cùng danh mục
- Ngày Câu Trần hắc đạo có ảnh hưởng như thế nào đối với con người?
- Tìm hiểu ý nghĩa ngày Thiên Lao Hắc Đạo có điều gì đặc biệt?
- Hướng dẫn chi tiết cách xem chuẩn xác ý nghĩa ngày Ngọc Đường hoàng đạo!
- Hướng dẫn chi tiết cách xem chuẩn xác ý nghĩa ngày kim quỹ hoàng đạo
- Tìm hiểu về giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong - Vạn sự hanh thông