Nội dung

Thứ 3, 12/7/2022 - 9:51

Tìm hiểu ý nghĩa của ngày trực định chính xác và chi tiết nhất

Mục lục
 
Mục lục

Trực định là một trong 12 chòm sao trong Nhị Thập Kiến Trừ, được biết đến như một phương pháp lựa chọn ngày tốt được nhiều người áp dụng. Nếu như trực bình diễn tả sự vật ở trạng thái cân bằng và tự điều chỉnh sửa sang cho hoàn thiện thì trực định lại được xem là khoảng thời gian ổn định, bền vững trong một khoảng thời gian. Vậy cụ thể ý nghĩa chi tiết như thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết chi tiết trên Xemvanmenh của chúng tôi. 

1. Ngày trực định là gì?

Xét trong quy luật phát triển của vạn vật, từ khi xuất hiện đến lúc suy tàn sẽ có giai đoạn hưng thịnh, sung mãn. Ngay sau đó, trạng thái ổn định, bền vững sẽ được duy trì trong một khoảng thời gian, ứng với Trực Định. 

2. Luận việc nên làm, việc kiêng kỵ ngày trực định

Thời điểm này là lúc mà sự vật, sự việc đạt ở mức cường thịnh, không có nhiều sự biến đổi và có tính chất bảo thủ tạm thời. Ngày có trực định có rất ít sao chiếu, kể cả hung tinh và cá tinh. Vậy ngày trực định có tốt không? Do đó ngày có trực Định nhìn chung là tốt, tuy nhiên đối với từng việc cụ thể thì sẽ có tính tốt xấu khác nhau. 

Đối với những việc cần sự ổn định, bền vững như hôn sự, chuyển sang nhà mới thì rất tốt. Tuy nhiên nếu xuất hiện kèm với sao Đại hao thì quý bạn không nên tiến hành khai trương, cầu tài lộc, nếu không dễ bị thất thoát, hao mòn tài sản, lại khó bứt phá trong tương lai. 3. 3.Hướng dẫn cách xem ngày trực định trong năm

Tháng

Thời gian tương ứng với ngày Trực Định

Cát Tinh

Hung Tinh

Tháng 1

Trực Định ở ngày Ngọ tính từ Lập xuân đến Kinh trập.

Thiên mã, Nguyệt tài, Tam hợp, Dân thời nhật đức

Đại hao, Hoàng sa, Ngũ quỷ, Bạch hổ, Tội chỉ

Tháng 2

Trong tháng hai là ở ngày Mùi tính từ Kinh trập đến Thanh minh

Đại tài,  Âm đức, Mãn đức tinh, Tục thế, tam hợp, Kim đường

Đại hao, Hỏa tai, Nhân cách

Tháng 3

Ngày trực định ở ngày Thân từ Thanh minh đến Lập hạ

Thiên tài, Kính tâm, Tam hợp

Đại hao, Nguyệt yếm đại họa, Vãng vong

Tháng 4

Ở ngày Dậu Từ Lập hạ đến Mang chủng

 

Mãn đức tinh, Nguyệt giải, Yếu yên, Tam hợp, Dân thời nhật đức

Thiên ngục thiên hỏa, Đại hao, Ngũ quỷ, Chu tước

Tháng 5

Ngày có trực định ở ngày Tuất Từ Mang chủng đến Tiểu thử

Nguyệt giải, Phổ hộ, Tam hợp

Đại hao, Quỷ khốc

Tháng 6

Ở ngày Hợi Từ Tiểu thử tới Lập thu

Âm đức, Tam hợp, Minh đường

Đại hao, Nhân cách, Lôi công

Tháng 7

Ngày trực định ở ngày Tý Từ Lập thu tới Bạch lộ

Phúc sinh, Tam hợp, Dân thời nhật đức, Thanh long, Hoàng ân

Đại hao

Tháng 8

ở ngày Sửu Từ Bạch lộ đến Hàn lộ

Mãn đức tinh, Tam hợp

Đại hao

Tháng 9

Ở ngày Dần Từ Hàn lộ đến Lập đông 

Thiên quan, Tam hợp

Đại hao, Thọ tử, Nguyệt yếm đại họa, Lôi công

Tháng 10

Tháng 10 ngày trực định là gì?Ở  ngày Mão Từ Lập đông đến Đại tuyết 

Âm đức. Mãn đức tinh, Tam hợp, Dân nhật thời đức

Đại hao, Nhân cách, Huyền vũ

Tháng 11

ở ngày Thìn Từ Đại tuyết đến Tiểu hàn

Minh tinh, Thánh tâm, Tam hợp

Đại hao

Tháng 12

ở ngày Tị Từ Tiểu hàn đến Lập xuân

Thiên thành, Mãn đức tinh, Ngọc đường

Đại hao, Cửu không, Tội chỉ

3. Ý nghĩa của các sao trong ngày có trực định

3.1 Ý nghĩa của các sao tốt trong ngày trực định

Thiên thành, Tuế hợp, Dân thời nhật đức, Ngọc đường, Kim đường, Tư mệnh, Kim quỹ, Thanh long, Minh đường, Lục hợp, Ngũ phú, Phúc sinh: Tốt mọi việc.

Thiên mã: Tốt cho xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, xấu nếu gặp ngày Bạch hổ hắc đạo

Minh Tinh: Luận giải về ý nghĩa trực định cho hay đây là sao tốt mọi việc, xấu nếu gặp ngày Thiên lao hắc đạo.

Mẫu thương, Địa tài, Thiên tài: Tốt cho cầu tài lộc và khai trương.

Nguyệt giải: Tốt cho giải oan, tế tự.

Ích hậu: Tốt mọi việc, đặc biệt là hôn sự.

3.2 Ý nghĩa của các sao xấu trong ngày có trực định

Sát chủ, Thiên lại, Thiên cương, Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

Hà khôi cấu giảo: Xấu mọi việc, đặc biệt là khởi công, xây dựng.

Lôi công, Lục bất thành: Kỵ xây dựng nhà cửa

Bạch hổ: Kỵ an táng

Nguyệt hư: Kỵ khai trương, cưới hỏi

Tiểu hao: Xấu với kinh doanh buôn bán

Hoang vu: Ý nghĩa của sao này trong ngày trực định là Kỵ cưới hỏi và xây dựng

Thiên ngục thiên hỏa: Xấu với lợp nhà làm bếp

Quỷ khốc: Xấu với tế tự

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, an táng, giá thú

Địa tặc: Kỵ khởi tạo, an táng, xuất hành.

Như vậy có thể thấy rằng, tùy thuộc vào từng trường hợp mà trực định sẽ mang ý nghĩa tốt hay xấu. Ngoài ra, quý bạn nên tham khảo đầy đủ 12 trực trong Nhị Thập Kiến Trừ để có sự lên kế hoạch phù hợp nhất cho mình. Kính chúc quý bạn luôn gặp nhiều may mắn, thành công trong công việc cũng như cuộc sống. 

Tôi là Duy Tâm Phúc, hiện đang là Chuyên gia phong thủy, tử vi tại xemvanmenh.net,luôn say mê, gắn bó và tìm tòi, nghiên cứu về phong thủy hơn 10 năm qua. Để mang tới những nội dung mới mẻ và chất lượng nhất đến với đọc giả trong và ngoài nước

Xem lá số tử vi theo ngày tháng năm sinh

Hãy nhập đầy đủ thông tin của bạn vào để có kết quả tốt nhất

Xem tử vi 2024

Xem tử vi hàng ngày

Ngày sinh
Ngày xem
:

Thư viện tin tức tổng hợp

quesdt Sim điện thoại có phải là vật phẩm phong thủy?
Mỗi con số trong dãy sim điện thoại đều mang những năng lượng riêng, tùy theo trật tự của dãy số mà Sim điện thoại có thể ảnh hưởng tới bạn theo hướng tốt (Cát) hay xấu (hung)
quesdt Dùng kinh dịch chọn sim phong thủy tốt cho 4 đại nghiệp đời người!
Bằng những gợi ý quẻ dịch sim tốt cho 4 đại nghiệp, bạn có thể chọn dãy sim phong thủy hợp tuổi thỏa mong muốn hỗ trợ công danh, tài vận, tình duyên gia đạo hay hóa giải vận hạn