ĐỔI NGÀY DƯƠNG LỊCH SANG NGÀY ÂM LỊCH
Để đổi ngày dương lịch sang âm lịch quý bạn cần điền đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm dương lịch muốn quy đổi vào công cụ sau. Kết quả trả ra là kết quả chính xác và chi tiết nhất. Ngoài ra, để biết chi tiết cả ngày âm lịch và dương lịch trong một tháng bất kì quý bạn vui lòng sử dụng công cụ lịch vạn niên
Dương lịch: Thứ sáu, ngày 4 - 7 - 2025
Âm lịch: Ngày 10 - 6 - 2025, ngày Giáp Tuất tháng Quý Mùi năm Ất Tỵ
Ngày Hoàng đạo - Tiết Hạ chí ( Giữa mùa hạ )
- Dần (3:00-4:59)
- Thìn (7:00-8:59)
- Tỵ (9:00-10:59)
- Thân (15:00-16:59)
- Dậu (17:00-18:59)
- Hợi (21:00-22:59)
- Tí (23:00-0:59)
- Sửu (1:00-2:59)
- Mão (5:00-6:59)
- Ngọ (11:00-12:59)
- Mùi (13:00-14:59)
- Tuất (19:00-20:59)
Ngũ hành niên mệnh: Sơn hạ hỏa
- Tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
- Nạp Âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kỵ các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
- Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
- Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục (Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn)
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc
Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn
- Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Các bước đổi ngày dương sang ngày âm
Bằng số ngày Julius người ta có đại lượng trung gian để chuyển đổi ngày dương sang âm lịch và ngược lại đổi ngày âm sang ngày dương. Ngày Julius là số ngày tính cả thập phân của ngày đó, liên tục đếm từ 12 giờ theo giờ quốc tế là ngày 1/1 năm 4713 (trước Công nguyên) cho tới thời điểm cần tính. Theo đó, điểm Đông chí tại năm 2014 sẽ được tính đại lượng Julius bằng con số 2457014,25. Có thể hiểu rằng tính từ ngày 1/1 năm 4713 (trước Công nguyên) đến ngày Đông chí năm 2015 (tức ngày 22/12/2014) thì có khoảng 2457014 ngày đã trôi qua.
Số ngày Julius tương tự như các điểm Trung khí nên cũng có thể coi là ngày Julius Trung khí. Có 12 Trung khí trong năm đánh dấu từ 1,2,3,... cho đến 12. Đối với tháng nhuận tứ là tháng đầu tiên giữa hai Sóc Julius (k) và Julius (k+1) không có Julius Trung khí nào.
Cách chuyển đổi ngày dương sang ngày âm bạn sử dụng phương pháp theo số ngày Julius sẽ vô cùng dễ dàng. Đầu tiên bạn cần biết xem ngày đầu tiên của tháng (MonthStart) là ngày bắt đầu tháng âm lịch chứa những ngày nào. Thông thường ngày nào đó dùng hàm GetNewMoonDay.
Sau đó, bạn tìm kiếm ngày bắt đầu của tháng 11 âm lích trước và sau ngày mà bạn đang xem xét bao gồm 2 ngày tháng 11. Nếu 2 ngày xét ngày cách nhau dưới 365 ngày thì ta bắt đầu tính ngày MonthStart là ngày đó. Từ ngày đầu tiên tìm được trong tháng 11 bạn sẽ tính toán khoảng cách bao nhiêu tháng để tính ra ngày/tháng/năm nằm trong tháng mấy của lịch âm lịch.
Cũng tương tự như vậy, nếu 2 ngày trong tháng 11 tìm được ở trên có khoảng cách 13 tháng âm lịch trở nên thì nên xem tháng nào là tháng nhuận. Dựa vào kết quả đó bạn suy ra kết quả ngày tháng/năm lịch dương chuyển sang âm nằm trong tháng nào.
Thư viện tin tức tổng hợp

