ĐỔI NGÀY DƯƠNG LỊCH SANG NGÀY ÂM LỊCH
Để đổi ngày dương lịch sang âm lịch quý bạn cần điền đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm dương lịch muốn quy đổi vào công cụ sau. Kết quả trả ra là kết quả chính xác và chi tiết nhất. Ngoài ra, để biết chi tiết cả ngày âm lịch và dương lịch trong một tháng bất kì quý bạn vui lòng sử dụng công cụ lịch vạn niên
Dương lịch: Thứ năm, ngày 12 - 12 - 2024
Âm lịch: Ngày 12 - 11 - 2024, ngày Canh Tuất tháng Bính Tý năm Giáp Thìn
Ngày Hắc đạo - Tiết Đại tuyết (Tuyết dày)
- Dần (3:00-4:59)
- Thìn (7:00-8:59)
- Tỵ (9:00-10:59)
- Thân (15:00-16:59)
- Dậu (17:00-18:59)
- Hợi (21:00-22:59)
- Tí (23:00-0:59)
- Sửu (1:00-2:59)
- Mão (5:00-6:59)
- Ngọ (11:00-12:59)
- Mùi (13:00-14:59)
- Tuất (19:00-20:59)
Ngũ hành niên mệnh: Thoa xuyến kim
- Tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
- Nạp Âm: Ngày Thoa xuyến Kim kỵ các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
- Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
- Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục (Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn) Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc
Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ Tứ thời cô quả: Kỵ việc giá thú (cưới xin) Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng
- Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Các bước đổi ngày dương sang ngày âm
Bằng số ngày Julius người ta có đại lượng trung gian để chuyển đổi ngày dương sang âm lịch và ngược lại đổi ngày âm sang ngày dương. Ngày Julius là số ngày tính cả thập phân của ngày đó, liên tục đếm từ 12 giờ theo giờ quốc tế là ngày 1/1 năm 4713 (trước Công nguyên) cho tới thời điểm cần tính. Theo đó, điểm Đông chí tại năm 2014 sẽ được tính đại lượng Julius bằng con số 2457014,25. Có thể hiểu rằng tính từ ngày 1/1 năm 4713 (trước Công nguyên) đến ngày Đông chí năm 2015 (tức ngày 22/12/2014) thì có khoảng 2457014 ngày đã trôi qua.
Số ngày Julius tương tự như các điểm Trung khí nên cũng có thể coi là ngày Julius Trung khí. Có 12 Trung khí trong năm đánh dấu từ 1,2,3,... cho đến 12. Đối với tháng nhuận tứ là tháng đầu tiên giữa hai Sóc Julius (k) và Julius (k+1) không có Julius Trung khí nào.
Cách chuyển đổi ngày dương sang ngày âm bạn sử dụng phương pháp theo số ngày Julius sẽ vô cùng dễ dàng. Đầu tiên bạn cần biết xem ngày đầu tiên của tháng (MonthStart) là ngày bắt đầu tháng âm lịch chứa những ngày nào. Thông thường ngày nào đó dùng hàm GetNewMoonDay.
Sau đó, bạn tìm kiếm ngày bắt đầu của tháng 11 âm lích trước và sau ngày mà bạn đang xem xét bao gồm 2 ngày tháng 11. Nếu 2 ngày xét ngày cách nhau dưới 365 ngày thì ta bắt đầu tính ngày MonthStart là ngày đó. Từ ngày đầu tiên tìm được trong tháng 11 bạn sẽ tính toán khoảng cách bao nhiêu tháng để tính ra ngày/tháng/năm nằm trong tháng mấy của lịch âm lịch.
Cũng tương tự như vậy, nếu 2 ngày trong tháng 11 tìm được ở trên có khoảng cách 13 tháng âm lịch trở nên thì nên xem tháng nào là tháng nhuận. Dựa vào kết quả đó bạn suy ra kết quả ngày tháng/năm lịch dương chuyển sang âm nằm trong tháng nào.